Ý nghĩa tự nhiên của các con sông lớn ở châu Á là
Đáp án sai
A.

A. phát triển thủy điện.

Đáp án sai
B.

B. cung cấp nguồn lợi thủy sản lớn.

Đáp án sai
C.

C. phát triển giao thông đường thủy.

Đáp án đúng
D.

D. bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Giải thích: Ý nghĩa tự nhiên của các con sông lớn ở châu Á là cung cấp phù sa bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở vùng hạ lưu sông. Ví dụ: Đồng bằng Hoa Bắc hình thành do phù sa sông Hoàng Hà bồi đắp, đồng bằng Ấn – Hằng hình thành do phù sa hệ thống sông Ấn – Hằng,...

Đáp án: D

Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm Xem giải thích
Vui lòng chờ
A.

A. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

B.

B. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

C.

C. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.

D.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

A.

A. Bắc Á.

B.

B. Đông Á.

C.

C. Đông Nam Á và Nam Á.

D.

D. Tây Nam Á và Trung Á.

A.

A. tây bắc – đông nam.

B.

B. tây sang đông.

C.

C. nam lên bắc.

D.

D. bắc xuống nam.

A.

A. Mùa xuân.

B.

B. Mùa hạ.

C.

C. Mùa thu.

D.

D. Mùa đông.

A.

A. Mùa xuân.

B.

B. Mùa hạ.

C.

C. Mùa thu.

D.

D. Mùa đông.

A.

A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.

B.

B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.

C.

C. Về mùa xuân có lũ băng.

D.

D. Chế độ nước điều hòa quanh năm.

A.

A. 9.

B.

B. 10.

C.

C. 11.

D.

D. 12.

A.

A. Đông Nam Á và Nam Á.

B.

B. Nam Á và Đông Á.

C.

C. Đông Á và Đông Nam Á.

D.

D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

A.

A. Rừng lá kim.

B.

B. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

C.

C. Hoang mạc và bán hoang mạc.

D.

D. Rừng nhiệt đới ẩm.

A.

A. Đông Nam Á và Nam Á.

B.

B. Bắc Á và Đông Á.

C.

C. Tây Nam Á và Trung Á.

D.

D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

A.

A. phát triển thủy điện.

B.

B. cung cấp nguồn lợi thủy sản lớn.

C.

C. phát triển giao thông đường thủy.

D.

D. bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

A.

A. Có nhiều hệ thống sông lớn bồi đắp nên các đồng bằng lớn.

B.

B. Do lịch sử phát triển lâu dài nên bị ngoại lực hạ thấp địa hình.

C.

C. Quá trình vận động kiến tạo làm nâng cao vùng thềm lục địa.

D.

D. Do được các vật liệu biển bồi đắp.

A.

A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B.

B. ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh chảy theo mùa.

C.

C. địa hình có sự phân hóa đa dạng.

D.

D. vào mùa đông nước sông bị đóng băng.

A.

A. chế độ mưa phân hóa theo mùa.

B.

B. nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.

C.

C. địa hình ít bị chia cắt.

D.

D. chủ yếu là sông ngắn và dốc.

A.

A. Vị trí nằm sâu trong lục địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.

B.

B. Địa hình núi cao trên 4000m.

C.

C. Dãy Himalaya tạo bức chắn địa hình lớn.

D.

D. Ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa.

A.

A. có các dãy núi chắn gió từ biển thổi vào.

B.

B. chịu sự thống trị của khu áp cao cận nhiệt.

C.

C. địa hình song song với hướng gió.

D.

D. sông ngòi kém phát triển.

A.

A. mưa lớn tập trung vào mùa xuân.

B.

B. phần phía nam của dòng sông có băng tan trước.

C.

C. dòng nước bị chặn lại để phát triển thủy điện.

D.

D. địa hình vùng hạ lưu thấp trũng khó thoát nước.

A.

A. mưa lớn tập trung vào mùa hạ.

B.

B. nước từ thượng nguồn đổ dồn về hạ lưu.

C.

C. băng tuyết trên đỉnh Phan-xi-păng tan chảy xuống.

D.

D. đập thủy điện Hòa Bình xả nước gây lũ.