Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là:
Đáp án đúng
A.

A. động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường

Đáp án sai
B.

B. nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác.           

Đáp án sai
C.

C. nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y                          

Đáp án sai
D.
D. sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn

Chọn A

Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm Xem giải thích
Vui lòng chờ
A.

A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.                         

B.

B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.      

C.

C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.                                  

D.
D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình
A.

A. số lượng cá thể nhiều                                 

B.

B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh                          

C.

C. khả năng tiêu diệt các loài khác                

D.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh
A.
A. quan hệ cạnh tranh.                                  
B.
B. quan hệ kí sinh.      
C.
C. quan hệ cộng sinh.                                    
D.
D. quan hệ hội sinh.
A.

A. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.

B.

B. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.

C.

C. Trong quá trình tiến hóa, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.                                  

D.
D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
A.

A. Sự thay thế loài ưu thế này bằng loài ưu thế khác.

B.

B. Mưa, bão, lụt.

C.

C. Hạn hán, cháy rừng.

D.
D. Khai thác tài nguyên bừa bãi.
A.

A. Môi trường hữu cơ                                    

B.
B. Môi trường trống trơn.                              
C.
C. Môi trường sinh vật.
D.
D. Môi trường khoáng.
A.

A. xây dựng các qui hoạch lâu dài về nông, lâm, ngư nghiệp.

B.

B. nắm được các qui luật phát triển của quần xã sinh vật.

C.

C. chủ động điều khiển diễn thế theo hướng có lợi cho con người.

D.
D. cả a, b, c.
A.

A. Hệ động vật.                                                                                 

B.
B. Hệ động vật và vi sinh vật.                                                           
C.
C. Hệ thực vật.     
D.
D. Vi sinh vật.
A.
A. Quần xã tiên phong.                                   
B.

C. Quần xã suy thoái.

C.
B. Quần xã trung gian.                                    
D.
D. Quần xã phát triển ổn định.
A.
A. cạnh tranh cùng loài      
B.
B. khống chế sinh học                            
C.
C. cân bằng sinh học                                     
D.
D. cân bằng quần thể
A.
A. cộng sinh               
B.
B. hội sinh                  
C.
C. hợp tác                   
D.
D. kí sinh
A.

A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu    

B.

B. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng  

C.
C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ          
D.
D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
A.

A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu    

B.

B. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng  

C.
C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ          
D.
D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
A.
A. cộng sinh               
B.
B. hội sinh                  
C.
C. hợp tác                   
D.
D. kí sinh
A.

A. giun sán sống trong cơ thể lợn                 

B.

B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng                        

C.

C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh

D.
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
A.

A. diễn thế nguyên sinh                                

B.

B. diễn thế thứ sinh   

C.
C. diễn thế phân huỷ                                      
D.
D. diễn thế nhân tạo
A.

A. động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường

B.

B. nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác.           

C.

C. nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y                          

D.
D. sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn
A.
A. 2, 3, 1, 4                                                    
B.

B. 1, 3, 2, 4                 

C.
C. 2, 1, 3, 4                 
D.
D. 1, 2, 3, 4