Lớp 12

Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là

Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:
Đáp án sai
A.

A.   Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.

Đáp án đúng
B.

B.   F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.

Đáp án sai
C.

C.   Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.

Đáp án sai
D.

D.   Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.

Đáp án cần chọn là: B

Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm Xem giải thích
Vui lòng chờ
A.

A.   3 quả đỏ:1 quả vàng.

B.

B.   1 quả đỏ:1 quả vàng

C.

B.   1 quả đỏ:1 quả vàng

D.

D.   9 quả đỏ:7 quả vàng.

A.

A.   2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

B.

B.   3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

C.

C.   1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

D.

D.   1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng

A.

A.   Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

B.

B.   Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

C.

C.   Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.

D.

D.   Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

A.

A.   3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

B.

B.   7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

C.

C.   15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

D.

D.   8 hoa đỏ: 1 hoa hắng

A.

A.   Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

B.

B.   Kiểm tra độ thuần chủng của giống

C.

C.   Tạo ưu thế lai trong sản xuất.

D.

D.   Cả A, B, C.

A.

A.   Bố mẹ thuần chủng tương phản

B.

B.   Bô có tính trạng trội, mẹ có tính trạng lặn hoặc ngược lại

C.

C.   Bố mẹ dị hợp

D.

D.   Bố mẹ có tính trạng trội

A.

A.   Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau.

B.

B.   Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.

C.

C.   Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt.

D.

D.   Các câu trên đều đúng.

A.

A.   Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

B.

B.   Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C.

C.   Đều có kiểu hình khác bố mẹ.

D.

D.   Đều có kiểu hình giống bố mẹ.

A.

A.   Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

B.

B.   Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1.

C.

C.   Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố.

D.

D.   Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.

A.

A.   Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.

B.

B.   F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.

C.

C.   F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.

D.

D.   Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

A.

A.   sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

B.

B.   sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh

C.

C.   sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh

D.

C.   sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

A.

A.   Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.

B.

B.   Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn

C.

C.   Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.

D.

D.   Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn

A.

A.   Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B.

B.   Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

C.

C.   Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D.

D.   Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

A.

A.   Sự phân chia của một NST

B.

B.   Sự nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.

C.

C.   Sự tiếp hợp và bắt chéo NST.

D.

D.   Sự phân chia tâm động ở kì sau

A.

A.   Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.

B.

B.   F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.

C.

C.   Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.

D.

D.   Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

A.

A.   Các giao tử không chịu áp lực của đột biến.

B.

B.   Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen

C.

C.   Trong cơ thể lai, các “nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thê hệ P.

D.

D.   Câu A và B đúng.

A.

A.   Bố mẹ phải thuần chủng.

B.

B.   số lượng cá thể con lai phải lớn

C.

C.   alen trội phải trội hoàn toàn

D.

D.   quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

A.

A.   100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B.

B.   F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1

C.

C.   2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D.

D.   1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

A.

A.   Xác định các cá thể thuần chủng

B.

B.   Kiểm tra giả thuyết nêu ra

C.

C.   Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

D.

D.   Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

A.

A.   F1 biểu hiện tính trạng trung gian.

B.

B.   Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, Fl đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ

C.

C.   Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị họp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1

D.

D.   Cả A và C.