Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Lớp 8
Phân tích thành nhân tử
Toán
Bài tập theo tuần Toán 8 - Tuần 6
Phân tích thành nhân tử: x3+9x2+26x+24
Xem đáp án
x
3
+
9
x
2
+
26
x
+
24
=
x
3
+
3
x
2
+
6
x
2
+
18
x
+
8
x
+
24
=
x
2
x
+
3
+
6
x
x
+
3
+
8
x
+
3
=
x
+
3
x
2
+
6
x
+
8
=
x
+
3
x
2
+
4
x
+
2
x
+
8
=
x
+
3
x
x
+
4
+
2
x
+
4
=
x
+
3
x
+
2
x
+
4
Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm
Xem giải thích
Vui lòng chờ
Phân tích thành nhân tử: a2−b2−4a+4b
Phân tích thành nhân tử: a3−b3−3a+3b
Phân tích thành nhân tử: x4−4x2−4x−1
Phân tích thành nhân tử: x7+x6−x−1
Phân tích thành nhân tử: x+y3−x3−y3
Phân tích thành nhân tử: x3+9x2+26x+24
Phân tích thành nhân tử: x8+x+1
Phân tích thành nhân tử: x+1x+2x+3x+4−24
Phân tích thành nhân tử: x+2x+4x+6x+8+16
Tìm x: 2x+5−4x=1
Tìm x: x−45x−2−34−x=0
Tìm x: x4−8x2−9=0
Tìm x: x33x−2−8+12x=0
Tìm x: 5xx−3−x2+9=0
Tìm x: x2−2x−24=0
Cho x+y=1. Tính A=x3+y3+3xy
Phân tích đa thức thành nhân tử: x3−4x2+12x−27
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2−2x−4y2−4y
Phân tích đa thức thành nhân tử: x4+2x3−4x−4
Tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?
Cho hình bình hành ABCD. Các đường chéo cắt nhau tại O. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của OD, OB. Gọi K là giao điểm của AE và CD. Chứng minh rằng: a) AE//CF b) DK=12KC
Trên đường chéo AC của hình bình hành ABCD lấy hai điểm M và N sao cho AM=CN. Chứng mnh rằng tứ giác BMND là hình bình hành.
Cho ΔABD, trên tia đối của tia BA lấy điểm M, trên tia đối của tia DA lấy điểm N sao cho BM=ND=BD,MD cắt BN tại I. Dựng hình bình hành ABCD. Gọi K là giao điểm của CI và AD. Chứng minh rằng: a) CI song song với phân giác của A^ b) AB=DK
Phân tích đa thức thành nhân tử: aba+b−bcb+c+aca−c