A. 18,8 gam
B. 9,4 gam
C. 8,6 gam
D. 23,5 gam
Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
a → 0,5a
Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2 + ½ O2
b → 2b → 0,5b
Hỗn hợp khí gồm = 2b mol, = 0,5.(a + b)
Hấp thụ hỗn hợp khí vào nước
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư
=> = 0,5.(a +b) - 0,5b = 0,5a = 0,05 mol
=> a = 0,1 mol
=> = (27,3 – 85.0,1) = 18,8 gam
Đáp án cần chọn là: A
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Al
A. 75
B. 50
C. 100
D. 25
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
A. 85,88%
B. 14,12%
C. 87,63%
D. 12,37%
A. 18,8 gam
B. 9,4 gam
C. 8,6 gam
D. 23,5 gam
A. 0,25 lít
B. 0,45 lít
C. 0,7 lít
D. 0,9 lít
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
D. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4
A. Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc
B. Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe
C. Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3
D. Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường
A. a, c, d
B. a, b
C. c, d, e
D. b, c, e