Lớp 8

Đốt chát hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình chứa khí O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)

Đốt chát hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình chứa khí O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4). a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng Fe3O4 thu được? c. Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao, sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam? (Biết Fe = 56, O = 16, H = 1)

a. 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 (1)

b. nFe = 16,856 = 0,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1): nFe3O4=13nFe=0,3:3=0,1 (mol)

mFe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2 (gam)

c. nH2=44,822,4=2 (mol)

Fe3O4  + 4H2 t0 3Fe + 4H2O (2)

Ta thấy: nFe3O41 = 0,1 < nH24 = 0,5

Sau phản ứng Fe3O4 hết, H2 dư, tính theo số mol chất hết là Fe3O4

Theo phương trình phản ứng (2): nH2 phản ứng = 4nFe3O4 = 4.0,1 = 0,4 (mol)

nH2 dư = 2 – 0,4 = 1,6 (mol)

mH2 dư = 1,6.2 = 3,2 (gam)

Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm Xem giải thích
Vui lòng chờ
A.
A. 2O3.
B.
B. O2.
C.
C. 2O.
D.

D. 2O2.

A.

A. SO2.

B.

B. CaCO3.

C.

C. O2.

D.

D. H2S.

A.

A. O2.

B.

B. H.

C.

C. H2.

D.

D. HCl.

A.

A. không màu.

B.

B. khí nhẹ nhất trong các loại khí.

C.
C. có tác dụng với oxi trong không khí.
D.
D. ít tan trong nước.
A.
A. CuO + H2 t0 Cu + H2O.
B.
B. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
C.
C. Na2O + H2O 2NaOH.
D.

D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl.

A.

A. nitơ.

B.

B. oxi.

C.

C. cacbonic.

D.

D. nước.

A.

A. 21%.

B.

B. 78%.

C.

C. 1%.

D.

D. 50%.