Lớp 12

Điểm chung về tình hình các quốc gia ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì

Điểm chung về tình hình các quốc gia ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Đáp án sai
A.

A. Đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc thắng lợi 

Đáp án sai
B.

B. Hầu hết các quốc gia đều rơi vào tình trạng kém phát triển trừ Nhật Bản 

Đáp án đúng
C.

C. Đều đạt nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước, trở thành những nền kinh tế lớn của thế giới 

Đáp án sai
D.

D. Hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập và thống nhất đất nước

Đáp án C

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thưc dân nô dịch. Sau chiến tranh, họ đã lần lượt giành được độc lập, nhanh chóng bắt tay vào công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Trong 4 “con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có 3 (Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan); Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới; kinh tế trung quốc trong những năm 80-90 của thế kỉ XX đạt tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới

Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm Xem giải thích
Vui lòng chờ
A.

A. Đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc thắng lợi 

B.

B. Hầu hết các quốc gia đều rơi vào tình trạng kém phát triển trừ Nhật Bản 

C.

C. Đều đạt nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước, trở thành những nền kinh tế lớn của thế giới 

D.

D. Hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập và thống nhất đất nước

A.

A. Sự đối đầu Đông - Tây, chiến tranh lạnh 

B.

B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì 

C.

C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa 

D.

D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản

A.

A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch 

B.

B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng 

C.

C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp 

D.

D. Do vấn đề phát triển công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên

A.

A. Triều Tiên tuyên bố ngừng thử vũ khí hạt nhân và chấp nhận đàm phán với Hàn Quốc, Mĩ 

B.

B. Triều Tiên cho phép mở cửa biên giới để phát triển kinh tế 

C.

C. Tổng thống Mĩ đến thăm Triều Tiên 

D.

D. Hai miền Triều Tiên quyết định sẽ đi tới thống nhất

A.

A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh 

B.

B. Do sự đối lập ý thức hệ và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc 

C.

C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc 

D.

D. Do sự can thiệp của Mĩ

A.

A. Chưa lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh

B.

B. Chưa thủ tiêu được những tàn tích phong kiến

C.

C. Đất nước bị chia cắt

D.

D. Chưa xóa bỏ tàn tích của chế độ thực dân ở lục địa Trung Quốc

A.

A. Bối cảnh lịch sử 

B.

B. Trọng tâm cải cách 

C.

C. Vai trò của Đảng cộng sản 

D.

D. Kết quả

A.

A. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất 

B.

B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản 

C.

C. Tiến hành cải cách cả về kinh tế- chính trị 

D.

D. Thực hiện mở cửa phát triển kinh tế

A.

A. Do Liên Xô đã thỏa hiệp với Mĩ nên chắc chắn Trung Quốc sẽ thỏa hiệp 

B.

B. Do đây là thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc cho Việt Nam 

C.

C. Do Mĩ hứa sẽ tạo điều kiện cho Trung Quốc chiếm Hoàng Sa 

D.

D. Do bản thân người Trung Quốc cũng không muốn Việt Nam thống nhất

A.

A. Phải áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất 

B.

B. Phải kiên định theo phương hướng chiến lược ban đầu và tăng cường quyền lực cho giai cấp lãnh đạo 

C.

C. Phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động 

D.

D. Phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình

A.

A. Chủ nghĩa thực dân cũ 

B.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới 

C.

C. Chủ nghĩa đế quốc 

D.

D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

A.

A. Chủ yếu diễn ra theo phương pháp bất bạo động 

B.

B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định 

C.

C. Huy động đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia 

D.

D. Đấu tranh từ thấp đến cao

A.

A. Phương pháp đấu tranh 

B.

B. Hình thức diễn ra 

C.

C. Kết quả 

D.

D. Lực lượng tham gia

A.

A. Do nguồn đầu tư và lợi nhuận của người Anh thu được từ Ấn Độ rất lớn 

B.

B. Do người Ấn Độ đoàn kết 

C.

C. Do ảnh hưởng của các giáo lý tôn giáo 

D.

D. Do tranh thủ ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

A.

A. Do nhiều nơi phát xít Nhật còn ngoan cố chống trả 

B.

B. Do nhiều nơi quân Đồng minh vẫn giúp giải giáp quân đội phát xít 

C.

C. Do quyết tâm giành độc lập của nhân dân các nước khác nhau 

D.

D. Do nhiều nước đã có sự chuẩn bị chu đáo và xu hướng thân Đồng minh

A.

A. Chính đảng ở các nước này chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng, lãnh đạo nhân dân giành chính quyền. 

B.

B. Lực lượng đồng minh đã tiêu diệt, buộc quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. 

C.

C. Giai cấp bị trị đã vùng dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản. 

D.

D. Quân phiệt Nhật Bản ở thuộc địa đã trở nên suy yếu không đủ sức thống trị.

A.

A. Các nước đón bắt được thời cơ giành chính quyền 

B.

B.Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. 

C.

C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của các nước quốc gia ở Đông Nam Á 

D.

D. Các nước Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

A.

A. Các dân tộc thuộc địa bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh 

B.

B. Những quyết định của hội nghị Ianta 

C.

C. Các lực lượng dân tộc ở thuộc địa vẫn chưa trưởng thành 

D.

D. Mâu thuẫn giữa phát xít Nhật với nhân dân thuộc địa phát triển gay gắt

A.

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập 

B.

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập 

C.

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ 

D.

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN

A.

A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng 

B.

B. Do những mâu thuẫn từ trong lịch sử 

C.

C. Do vấn đề Campuchia 

D.

D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam

A.

A. Do hòa bình đã trở lại với khu vực. 

B.

B. Do tất cả các nước đã tham gia tổ chức ASEAN. 

C.

C. Do ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực kinh tế. 

D.

D. Do xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.

A.

A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á đều giành thắng lợi. 

B.

B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN. 

C.

C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên. 

D.

D. Sự xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.

A.

A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

B.

B. Do vấn đề Campuchia

C.

C. Do nền dân chủ ở một số nước bị hạn chế

D.

D. Do sự khác biệt về văn hóa bản địa

A.

A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ Việt- Mĩ bình thường hóa 

B.

B. Vấn đề Campuchia được giải quyết 

C.

C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển 

D.

D. Việt Nam đang tiến hành đổi mới, mở cửa nền kinh tế

A.

A. Đảm bảo vấn đề việc làm 

B.

B. Nền sản xuất trong nước bị cạnh tranh 

C.

C. Nguy cơ bị tụt hậu 

D.

D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị hạn chế

A.

A. Kết hợp nhiệm vụ giải phóng dân tộc với chống phân biệt chủ tộc 

B.

B. Do giai cấp tư sản lãnh đạo 

C.

C. Chủ yếu đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước thực dân 

D.

D. Có sự đấu tranh giữa khuynh hướng tư sản và vô sản

A.

A. Có. Vì nó là một hình thái của chủ nghĩa thực dân 

B.

B. Không. Vì nó không có liên quan đến vấn đề độc lập dân tộc 

C.

C. Có. Vì nó nảy sinh từ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc 

D.

D. Không. Vì nó thuộc về phạm trù nhân quyền

A.

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) 

B.

B. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt 

C.

C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960) 

D.

D. Tác động của phong trào không liên kết

A.

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) 

B.

B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968) 

C.

C. Hiệp định Pari (1973) 

D.

D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975)

A.

A. Vấn đề tranh chấp tài nguyên 

B.

B. Sự can thiệp của các nước lớn 

C.

C. Sự đa dạng về chủng tộc ở châu Phi 

D.

D. Hậu quả nền thống trị của CNTD