ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3000 - 4000 mm là
Đáp án sai
A.
A. các vùng trực tiếp đón gió mùa Tây Nam.
Đáp án sai
B.
B. các đảo và quần đảo ngoài khơi.
Đáp án đúng
C.
C. các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
Đáp án sai
D.
D. những vùng cỏ các dải hội tụ nhiệt đới đi qua
Nếu bạn chưa hiểu đáp án, bấm Xem giải thích
A.
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
B. Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long.
C.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
A.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNh THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ
(Đơn vị: mm)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hà Nội
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
230,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4
Huế
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Hà Nội và Huế?
A.
A. Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V - X, ở Huế từ tháng VIII - I.
B.
B. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần Hà Nội.
C.
C. Tháng có mưa lớn nhất ở Hà Nội là tháng VIII, ở Huế tháng X.
D.
D. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Hà Nội là tháng I, ở Huế tháng III.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ
(Đơn vị: °C)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hà Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Huế
19,7
20,9
23,2
26,0
28,0
29,2
29,4
28,8
27,0
25,1
23,2
20,8
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và Huế?
A.
A. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Huế cao hơn Hà Nội.
B.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội thấp hơn Huế.
C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội thấp hơn Huế.
D.
D. Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII.
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: mm)
Tháng
I
II
IN
IV
V
VI
VN
VIII
IX
X
XI
XII
Huế
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
TP. Hồ Chí Minh
13,8
4,1
10,5
50,4
218,4
311,7
293,7
269,8
327,1
266,7
116,5
48,3
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Huế và TP. Hồ Chí Minh?
A.
A. Tháng có mưa lớn nhất ở Huế là tháng X, ở TP. Hồ Chí Minh tháng IX.
B.
B. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Huế là tháng III, ở TP. Hồ Chí Minh tháng II.
C.
C. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần TP. Hồ Chí Minh.
D.
D. Mùa mưa ở Huế từ tháng VIII - I, ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: °C)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hà Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
TP. Hồ Chí Minh
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
A.
A. Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
B.
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
C.
C. Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
D.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: °C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình tháng I
Nhiệt độ trung bình tháng VII
Nhiệt độ trung bình năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A.
A. Biên độ nhiệt giảm dần từ Nam ra Bắc.
B.
B. Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt lớn nhất.
C.
C. Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
D.
D. Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần nhưng trung bình năm lại giảm dần.
A.
A. khá đồng nhất giữa bắc và nam.
B.
B. tăng dần từ bắc vào nam.
C.
C. giảm dần từ bắc vào nam.
D.
D. phía bắc cao hơn một chút so với phía nam.
A.
A. tăng nhanh từ bắc vào nam.
B.
B. tăng chậm từ bắc vào nam.
C.
C. giảm nhanh từ bắc vào nam.
D.
D. giảm chậm từ bắc vào nam.
A.
A. vĩ độ địa lí và ảnh hưởng biển khác nhau.
B.
B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.
C.
C. gió mùa Đông Bắc và hình thể lãnh thổ kéo dài.
D.
D. vĩ độ địa lí và địa hình khác nhau.
A.
A. có địa hình hẹp ngang kéo dài nhất nước ta.
C.
C. có gió phơn Tây Nam hoạt động.
D.
D. rất phổ biến các dạng cồn cát ven biển.
A.
A. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh hơn.
B.
B. gió mùa Tây Nam hoạt động dài hơn.
C.
C. gió Tây Nam hoạt động quanh năm.
D.
D. gió mùa Tây Nam và gió Tây Nam đều gây mưa lớn.
A.
A. có nhiều đồng bằng rộng.
C.
C. hoạt động xâm thực và bồi tụ rất phổ biến.
D.
D. đồi núi chiếm chủ yếu diện tích.
A.
A. mưa nhiều làm rửa trôi các chất badơ dễ tan.
B.
B. đất quá chặt, thiếu các nguyên tố vi lượng.
C.
C. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
D.
D. có chứa nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.
A.
A. tạo thành địa hình cácxtơ với các hang động ngầm.
B.
B. tích tụ đất đá dưới chân núi.
C.
C. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá.
D.
D. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh với nhiều hẻm vực, khe sâu.
A.
A. diễn biến thủy chế sông ngòi khá phù hợp với chế độ mưa của địa phương.
B.
B. mùa cạn tương ứng với thời gian gió mùa mùa hạ hoạt động.
C.
C. thủy chế diễn biến thất thường.
D.
D. mùa lũ tương ứng với mùa mưa.
A.
A. nhiều đợt lũ trong năm phù hợp với các đợt mưa nhiều.
B.
B. tổng lượng nước lớn do tổng số ngày mưa trong năm cao.
C.
C. nhiều phù sa do hoạt động bào mòn, rửa trôi mạnh mẽ.
A.
A. có chứa nhiều ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).
B.
B. mưa nhiều làm rửa trôi các chất badơ dễ hoà tan.
C.
C. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
D.
D. đất quá chặt, thiếu các nguyên tố vi lượng.
A.
A. nhiều đồi núi, trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.
B.
B. hai mùa mưa và khô đắp đổi trong năm.
C.
C. đồi núi chiếm tỉ lệ diện tích lớn.
A.
A. đất trên vùng đồi núi thấp bị thoái hóa tạo thành.
B.
B. đất phù sa cổ bị bào mòn, rửa trôi.
C.
C. đất feralit phát triển trên đá vôi bị bào mòn, rửa trôi.
D.
D. đất phù sa ở đồi núi thấp không được tiếp tục bồi đắp phù sa.
A.
A. phần lớn đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt.
B.
B. nhiều nước, giàu phù sa, có chế độ nước theo mùa.
C.
C. phần lớn chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D.
D. có tổng lượng nước lớn và chủ yếu nhận từ ngoài lãnh thổ.